Công bố sản phẩm

\"Công

Công bố sản phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam.

Các sản phẩm thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm được áp dụng cho: Thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (gọi chung là sản phẩm).

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

Công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

STT TÀI LIỆU GHI CHÚ
1 Bản tự công bố sản phẩm Mẫu số 01 – Nghị đinh 15/2018/NĐ-CP
2 Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);  
3 Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng Được cấp bởi PTN được chỉ định hoặc PTN được công nhận phù hợp ISO 17025
4 Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu; Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân
5 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm  
6 Nhãn hàng hóa được dịch thuật và công chứng bởi cơ quan  Xem thêm Nghị định 43….

Công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

STT TÀI LIỆU GHI CHÚ
1 Bản tự công bố sản phẩm Mẫu số 01 – Nghị định 15/2018/NĐ-CP
2 Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng Được cấp bởi PTN được chỉ định hoặc PTN được công nhận phù hợp ISO 17025
3 Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;  
4 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân
5 Nhãn hàng hóa  

Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm

Bước 01: Kiểm nghiệm sản phẩm

VietLabs xây dựng các phương pháp kiểm nghiệm thực phẩm theo các yêu cầu như luật định FDA về thành phần dinh dưỡng, QCVN, TCVN, Quyết định 46/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế,… để thực hiện trọn gói các quy chuẩn, quy định hiện hành và các tiêu chuẩn cơ sở của khách hàng. Chúng tôi thực hiện tư vấn miễn phí, kiểm nghiệm mẫu với giá thành cạnh tranh nhất, hỗ trợ nộp bản tự công bố cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với chi phí và thời gian tốt nhất

Bước 02: Nộp bản tự công bố sản phẩm

Khách hàng tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.

Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

– Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

– Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

– Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.